Thất nghĩa là gì? Lý giải những từ ghép chung vời từ “thất”

thất nghĩa là gì?

Có thể nói, kho tàng từ vựng Tiếng Việt là cực kỳ phong phú và đa dạng, chứa đựng muôn vàn loại từ mang hình thái và ngữ nghĩa khác nhau. Thậm chí, có những từ đơn khi được ghép chung với các từ loại khác, liền tạo thành một từ vựng hoàn toàn mới. Chẳng hạn như từ “thất”, hầu như ai ai cũng hiểu theo nghĩa là “số 7”. Vậy khi đứng chung cụm với từ khác thì thất nghĩa là gì? Hãy tham khảo qua bài viết dưới đây để củng cố thêm kiến thức từ ngữ cho mình nhé!

Thất nghĩa là gì? Theo như từ điển Hán Việt,  “thất” có nghĩa là số bảy. Một vài ví dụ như: thất phẩm (bậc quan thứ bảy trong thời phong kiến), cúng thất (là lễ cúng tổ chức 7 ngày một lần cho người vừa qua đời), thất ngôn tứ tuyệt (là thể thơ gồm 4 câu, mỗi câu 7 chữ),… Ngoài ra, từ “thất” còn được ghép trước các từ khác để tạo thành tính từ hoặc động từ, mang nghĩa là mất, không đạt được, sai lầm,  cụ thể như: thất bại, thất lạc, thất thu, thất hứa, thất tình,….

Tìm hiểu về từ thất nghĩa là gì?

Mặc dù chúng ta đã nghe qua quá nhiều từ “Hán Việt”, nhưng thực tế không phải ai cũng hiểu rõ bản chất về từ Hán Việt là gì. Hiểu một cách đơn giản, đây là tập hợp những từ ngữ Tiếng Việt được vay mượn từ tiếng Hán bên Trung Quốc, nhưng về mặt hình thức chữ viết thì ghi bằng tiếng La Tinh. Điển hình, có thể kể đến như từ “thất”, là một trong những từ khá đặc biệt và xuất hiện cực kỳ phổ biến, nên hầu như bạn dễ dàng bắt gặp nó trong nhiều ngữ cảnh văn nói và văn viết.

Vậy từ thất nghĩa là gì? “Thất” trong từ điển Hán – Việt có nghĩa là “số 7”. Khi mang khái niệm về số đếm, ngày tháng hay số thứ tự, thì “thất” thường góp mặt trong các cụm từ như: 

– Thất phẩm: bậc quan thứ bảy trong thời phong kiến.

– Thất ngôn tứ tuyệt: “tuyệt” là câu, “ngôn” là chữ. Nói về thể thơ gồm 4 câu, mỗi câu 7 chữ.  

– Thất ngôn bát cú: “cú” là câu. Nói về thể thơ gồm 8 câu và mỗi câu 7 chữ.

– Cúng thất:  lễ cúng tổ chức 7 ngày một lần cho người vừa qua đời.

– Thất Tịch: hay còn gọi là Tết Ngâu, gọi là Thất tịch vì được tổ chức vào mùng 7 tháng 7 âm lịch.

– “Thất tình” trong thuật ngữ “Thất tình lục dục”: chỉ về 7 sắc thái cảm xúc của con người là: Hỷ, nộ, ai, ố, ái, lạc, hỷ dục.

thất nghĩa là gì? khái niệm
Thất nghĩa là gì? Trong từ điển Hán Việt, “thất” có nghĩa là số 7, chỉ về hệ số điếm, số thứ tự, ví dụ như: thất phẩm, thất tình lục dục,…

Lý giải những thuật ngữ thông dụng có sự xuất hiện của từ “thất”

Ngoài có nghĩa là “số 7” ra, thì “thất” còn là từ thường được ghép trước các từ loại khác, để cấu tạo thành những thuật ngữ mang ý nghĩa là mất mát, không đạt được hay sai lầm. Sau đây là những trường hợp cụ thể để bạn hiểu rõ hơn:

Thất bại

Thất bại là việc mà bạn không đạt được những mục tiêu mà bản thân đã vạch ra. Hoặc là khi mà bạn đã cố gắng làm một điều gì đó, nhưng nhận lại kết quả không đúng với ý muốn ban đầu. Tùy mức độ của sự thất bại mà để lại nhiều hệ lụy đáng tiếc, có thể gây thiệt hại về thể chất, lẫn tinh thần. 

thất nghĩa là gì? thất bại
Thất bại là trạng thái bạn không thể làm được điều gì đó theo đúng với ý muốn ban đầu của mình. Thất bại càng lớn thì sự tiêu cực trong bạn càng lớn.

Trong cuộc sống này, chắc chắn ít nhiều gì bạn cũng sẽ trải qua vài lần thất bại về một mặt nào đó như tình cảm, gia đình, công danh, sự nghiệp. Thế nhưng, bạn cũng đừng vì vậy mà trở nên tiêu cực, gạt bỏ hết niềm đam mê, hoài bão, bởi “Thất bại là mẹ thành công”, sau những lần vấp khả sẽ giúp bạn rút ra nhiều kinh nghiệm, bài học quý giá để gặt hái thành quả trong tương lai.

Thất hứa

Thất hứa hay còn gọi là hứa lèo, nói về việc một người không giữ đúng lời hứa hoặc không làm theo đúng những gì đã thỏa thuận từ ban đầu với ai đó. Chính hành vi này sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến hình ảnh, thương hiệu, tên tuổi, sự tín nhiệm, độ tin cậy của bạn trong mắt người khác. Đồng thời, không một ai mong muốn làm việc hay hợp tác chung với người thất hứa cả, nên bạn cần cố gắng giữ “chữ tín” trong mọi hoàn cảnh để dần củng cố niềm tin trong các mối quan hệ xung quanh mình.

Thất tình

Đối với những bạn đang yêu hay vừa mới chia tay, chắc hẳn đã không còn quá xa lạ với từ này. Thất tình là một trạng thái tiêu cực thường xuất hiện trong mối quan hệ tình cảm. Hiểu nôm na, là việc bạn dành tình cảm sâu đậm, tha thiết cho một người, nhưng lại bị họ từ chối hoặc không đáp lại. Nó khiến cho bạn cảm thấy bị bỏ rơi, lạc lõng, cô đơn, tuyệt vọng, buồn phiền, day dứt khôn nguôi vì đã trót trao tình yêu cho “người ấy” quá nhiều.

thất nghĩa là gì? thất tình
Khi bạn thất tình, thì bạn sẽ có cảm giác như bản thân bị bỏ rơi, cô đơn, buồn tủi, nỗi buồn nặng trĩu trong lòng nhưng vẫn cố nuốt nước mắt vào trong.

Thất bát

Thất bát có nghĩa là mất mát, hao hụt. Từ này được sử dụng phổ biến mỗi khi nhắc đến ngành nông nghiệp trồng trọt, ý nói mùa màng năm nay bị mất mát nhiều hay sản lượng thu hoạch kém hơn nhiều so với mức bình thường. Dẫn đến tình trạng nền kinh tế, việc làm ăn gặp nhiều khó khăn, không được suôn sẻ, thuận lợi.

Thất sủng

Nếu bạn là người đam mê phim cổ trang cung đấu của Trung Quốc sẽ biết rất rõ từ này nghĩa là gì. Trong thời cổ đại, từ thất sủng thường dành cho các vị phi tần, nói về việc họ không còn được người bề trên (ở đây hiểu là vua chúa) yêu thích, coi trọng. Và khi bị thất sủng, đồng nghĩa với việc họ sẽ mất đi giá trị, ngôi vị và không còn tiếng nói trong cung cấm, thường bị đày vào lãnh cung ở đến cuối đời.

Thất nghiệp

Trong nền kinh tế học, “thất nghiệp” là tình trạng những người trong độ tuổi lao động, có đầy đủ năng lực, khả năng làm việc nhưng lại rơi vào trạng thái đang đi tìm việc hoặc đang không có việc làm. Tình trạng này bắt nguồn từ nhiều nguyên nhân khác nhau, cốt lõi nhất là do nền kinh tế toàn cầu bị suy thoái chung.

Nó khiến cho nhiều doanh nghiệp phải sa thải bớt công nhân viên, gây bất lợi cho người lao động. Đây cũng chính là vấn đề mang tính “vĩ mô” mà luôn được các Ban ngành thuộc Chính phủ đặc biệt chú trọng và ra sức tìm chính sách giải quyết sao cho ổn thỏa.

Thất lạc

Thất lạc có nghĩa là làm mất, đánh rơi một thứ gì đó mà người bị mất cũng không hay biết. Ví dụ như việc bạn đánh rơi một chiếc túi, điện thoại, hay bất kỳ vật dụng nào đó trên đường. Hoặc việc bạn để lạc mất con mình và cũng không biết đi kiếm nơi đâu.

Thất sách

Thất sách là bước đi sai lầm trong sự mưu tính, chiến lược, kế hoạch hay cách giải quyết công việc, dẫn đến làm hỏng hết mọi việc. Người làm việc thất sách, không cẩn thận, lo tính chu toàn thường dễ gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng, thậm chí có thể gây hại cho bản thân hoặc người khác. 

Tổn thất

Tổn thất có nghĩa là sự mất mát, thiệt hại về mặt vật chất, thể chất hay tinh thần của một ai đó. Nguyên nhân dẫn đến sự tổn thất có thể xuất phát từ yếu tố khách quan hoặc chủ quan. Xét theo khía cạnh khách quan là bắt nguồn từ các yếu tố bên ngoài, còn theo khía cạnh chủ quan là từ người bị thiệt hại tự làm ra.

Trên đây là tập hợp đầy đủ lời giải đáp xoay quanh chữ thất nghĩa là gì trong từng tình huống và ngữ cảnh. Chúng tôi hy vọng rằng, thông qua những kiến thức hữu ích được chia sẻ trong bài viết này, có thể giúp các bạn đọc củng cố thêm nền tảng từ vựng tiếng Việt cho bản thân. Cũng như hiểu rõ về bản chất và mục đích sử dụng của các từ ngữ có ghép chữ “thất” trong đó.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *